GIái pháp đỗ xe thông minh robotic cho toa nhà cao ốc đô thị
TỔNG QUAN
PHẦN I – GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ ĐỖ XE ROBOCART
1/ Các cụm chi tiêt chính
- Cabin.
Cabin là nơi tiếp nhận xe vào và ra khỏi hệ thống, Cabin có cấu tạo như sau:
|
|
Cabin vào xe
| Màn hình cảm ứng điều khiển + thẻ từ
|
Hình 1.02: Cabin
Cabin của hệ thống ở bên ngoài có bảng điều khiển bằng màn hình cảm ứng, bảng điều khiển để người gửi xe thực hiện các thao tác mở cửa gọi thang đưa xe vào thang, xuống hầm cất xe và lấy xe ra. Ngoài ra Cabin của hệ thống có cửa cuốn lên hoặc cửa trượt 3 tấm, kết cấu chắc chắn, thẩm mỹ và có độ tin cậy cao.
Thang nâng kiểu cáp 4 thanh dẫn hướng.
Thang nâng xe có nhiệm vụ nâng hạ xe theo phương thẳng đứng tới các tầng xếp xe. Thang nâng có cơ cấu nâng dùng truyền động cáp, động cơ hộp số cao cấp, trong giếng thang nâng có bố trí 4 thanh ray dẫn hướng thang nâng và 2 thanh ray dẫn hướng đối trọng. Thang nâng có kết cấu như hình 1.03.
|
|
Hình 1.03: Thang nâng kiểu cáp – 4 dẫn hướng


Ví dụ về kích thước thang nâng theo mặt bằng thực tế
Xe CART
XE CART là một cụm chi tiết quan trọng trong hệ thống đỗ xe tự động.
Thông qua hệ thống cảm biến và dẫn động bởi các động cơ, XE CART sẽ làm nhiệm vụ trung chuyển xe ô tô từ thang nâng vào các vị trí phòng đỗ.
PALLET chứa xe
Pallet chứa xe có kết cấu dạng sàn tấm, với hệ thống 4 bánh xe có thể lăn trên những đường ray được thiết kế trước. Pallet chứa xe dùng để chứa xe và thông qua THANH NÂNG – XE CART, các pallet sẽ được luân chuyển để xếp đỗ xe ô tô một cách tối ưu và an toàn.
Hệ thống điều khiển
– Hệ thống điều khiển trung tâm truyền thông giữa các bộ điều khiển vùng, làm nhiệm vụ điều khiển logic từng cụm chi tiết hoạt động để sắp xếp xe khoa học, tiết kiệm thời gian, an toàn.
1.6. Bản vẽ thiết kế mô phỏng 3D

BẢN VẼ PHÁC THẢO -3D

HÌNH CHIẾU ĐỨNG -3D

CHIẾU CẠNH – 3D
Nguyên lý hoạt động.
2.1 Quy trình gửi xe.
Lái xe đưa xe đến cửa Cabin, cửa Cabin sẽ tự động mở để tài xe đưa xe vào Cabin. Trong Cabin có trang bị hệ thống cảm biến an toàn cho xe (kiểm tra chiều dài, chiều đỗ lệch và cảm biến xác nhận tải trọng xe), bảng hướng dẫn cho lái xe (tiến, lùi, stop) và gương hướng dẫn. Bảng LED đầu hầm sẽ báo số chỗ trống và xin mời vào CABIN.
Sau khi xe đã nằm đúng vị trí an toàn trên thang, người vận hành sẽ ra ngoài quẹt thẻ từ gửi xe. Hệ thống sẽ tự động đóng cửa Cabin và hệ thống tự động đưa xe đến vị trí trống để cất, hoặc nếu là thẻ từ đã cài riêng cho xe nào thì chỉ đưa đến vị trí phòng đỗ mặc định của riêng xe đó.
2.2 Quy trình lấy xe.
Người vận hành/ tài xế đến bảng điều khiển cửa ca bin tầng 1 quẹt thẻ từ, hệ thống sẽ tự động định vị và lấy xe lên cabin, cửa cabin mở ra. Đèn tín hiệu chuyển về màu xanh. Người vận hành hoặc tài xế vào cabin lái xe ra ngoài, Kết thúc 1 chu trình.
Trong lúc hệ thống đang cất hoặc lấy xe thì đầu đọc thẻ không tiếp nhận các lệnh khác.
3. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG ĐỖ XE ROBOCART
3.1 Thông số chính
STT
| Thông số kỹ thuật chung
| |
Loại thiết bị
|
| |
Model
|
| |
Số cụm máy chính
|
| |
Số xe có thể xếp tối đa
|
| |
Nguyên lý hoạt động
|
| |
Kích thước hố PÍT
| Rộng x Dài (mm) , chiều sâu PIT 1200 - 1500mm
| |
Tổng số điểm dừng
| Tùy theo mặt bằng hệ thống tòa nhà
| |
Kích thước xe / trọng lượng max.
(kích thước max bao gồm kính chiếu hậu)
| + L (5200) x W (2000) x H (1900) mm : max. 2500kg
| |
Điểm ra vào xe
| Xe ra/vào trực tiếp từ Cabin tại tầng trệt
| |
Hệ thống điều khiển
| Bảng điều khiển, màn hình cảm ứng tự động 100%,
| |
Nguồn điện sử dụng
| 380V 3 pha, 50 Hz
Công suất máy phát điện dự phòng thay thế: KW
| |
Thời gian lấy xe
| Khoảng: 2-4 phút.
| |
Chất lượng, xuất xứ, năm sản xuất
| Hàng mới 100%, được nhập khẩu toàn bộ linh kiệt vật tư chính, chưa qua sử dụng, sản xuất từ năm 2024. Khung thép kết cấu cơ khí sản xuất trong nước. Hệ thống khung thép của chúng tôi sản xuất trong nước và phun bi làm sạch trước khi sơn cho độ bền sơn trên 10 năm.
| |
Khả năng thích ứng về mặt địa lý
| Những vật tư được lựa chọn nhập khẩu cung cấp hoàn toàn thích ứng về địa lý, khí hậu Việt Nam.
| |
| Phần mềm điều khiển
| Phần mềm được lập trình bởi các kỹ sư tự động hóa của CHUMASPARK VINA (Thương hiệu thuộc công ty Hưng Phát Việt Nam), cho phép làm chủ mọi công nghệ và chủ động không phụ thuộc nước ngoài, có thể mở rộng tùy biến về sau.
|
TT
| Tên thiết bị
| SL
| Xuất xứ
|
CHUMASPARK -VINA
|
Xe thang nâng chính
Hình ảnh minh họa
| 01 bộ
| Linh kiện nhập khẩu
|
| |
1.1
| Động cơ máy kéo
| 01 bộ
| Siemens – Đức, lắp ráp tại trung quốc.
| Công suất 22kw, 3 pha 380V, 4 cực, tốc độ 1450 v/p; IP 54, Hãng siemens – Đức, lắp ráp tại trung quốc.
|
1.2
| Cáp nâng truyền động
| 01 bộ
| Hàn Quốc
| Bộ bao gồm 10 sợi cáp D XX mm hoạt động bền bỉ an toàn cao, hệ số thiết kế an toàn vượt 30 lần.
|
1.3
| Vòng bi , gối đỡ bi
| 1 gói
| SKF thụy sỹ
| Vòng bi SKF thụy sỹ/ NSK Nhật bản. Gối đỡ bi ASHAHI Nhật bản, cho tuổi thọ cực cao.
|
1.4
| Tủ điện, thiết bị linh kiện điện
|
| Nhật/ hàn Quốc.
| -Toàn bộ thiết bị điện hãng Mitshubishi Nhật/Autonic-Hanyoung Hàn Quốc.
Bộ lập trình PLC hãng LS nhập Hàn Quốc.
|
1.5
| Biến tần
| 1
| Nhật
| Yaskawa- Hoạt động bền bỉ phù hợp với khí hậu châu Á, Việt Nam.
|
Hệ thống cabin vào xe
Hình ảnh minh họa
| 01 bộ
|
| ||
Đèn hướng dẫn
| 01 bộ
| Việt Nam
|
| |
Gương hướng dẫn
| 01 bộ
| Việt Nam
|
| |
Các thiết bị cảm biến
| 01 hệ thống
| Hàn Quốc
|
| |
Thiết bị điều khiển
Hình ảnh minh họa
| 01 hệ thống
| Hàn Quốc
|
| |
Thiết bị kiểm soát an toàn
| 01 bộ
|
|
| |
Hệ khung thép
| 01 hệ thống
| Việt Nam
|
| |
XE CART
|
|
| ||
PALLET (mâm)
|
|
| ||
Hệ ray dẫn hướng
|
| China
|
|